1. Điều kiện chung:
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức KBNN:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể về văn bằng, chứng chỉ
2.1. Ngạch chuyên viên nghiệp vụ:
a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) hoặc sau đại học thuộc chuyên ngành: Kinh tế, tài chính, ngân hàng;
Trường hợp tuyển dụng chuyên viên vào công tác tại cơ quan KBNN yêu cầu:
- Đối với chuyên viên luật: Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) hoặc sau đại học thuộc ngành luật, luật kinh tế.
- Đối với chuyên viên xây dựng cơ bản: Có bằng tốt nghiệp Đại học hoặc sau đại học thuộc chuyên ngành xây dựng dân dụng, kiến trúc.
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc trình độ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.2. Ngạch chuyên viên làm công tác tin học:
a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) hoặc sau đại học thuộc chuyên ngành: Công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, truyền thông và mạng máy tính, toán tin;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
2.3. Ngạch kế toán viên:
a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) hoặc sau đại học thuộc chuyên ngành: Kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc trình độ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Lưu ý: Thí sinh đăng ký dự tuyển có thể sử dụng một trong các chứng chỉ sau thay thế cho chứng chỉ tiếng Anh B:
+ TOEFL 400 trở lên (PBT), 42 trở lên (iBT);
+ IELTS 4.5 trở lên;
+ TOEIC 405 trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng anh B1 khung Châu Âu trở lên.
2.4. Điều kiện về thời gian cấp văn bằng, chứng chỉ:
Người dự tuyển được nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học khi nộp Phiếu đăng ký dự tuyển. Trước thời điểm tổ chức thi tuyển, xét tuyển 10 ngày, thí sinh phải đến đơn vị đăng ký dự tuyển nộp bổ sung bản chụp (bản photo) bằng tốt nghiệp và bảng điểm, trường hợp thí sinh không nộp bổ sung được sẽ không được tham gia thi tuyển, xét tuyển.
3. Đối tượng ưu tiên:
Đối tượng ưu tiên và điểm ưu tiên thực hiện quy định tại Điều 5, Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, bao gồm:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
Trường hợp người dự tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy định.
4. Đăng ký tham gia dự tuyển và lệ phí dự tuyển:
4.1. Đăng ký tham gia dự tuyển:
Những người có đủ các điều kiện nêu trên nếu tham gia dự tuyển phải nộp trực tiếp 02 bộ Phiếu đăng ký dự tuyển công chức, cụ thể mỗi bộ Phiếu gồm các thành phần tài liệu sau:
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (thí sinh đăng ký thi tuyển sử dụng mẫu Phiếu đăng ký thi tuyển; thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng mẫu Phiếu đăng ký xét tuyển). Tại Phiếu đăng ký dự tuyển, người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký; phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Sau khi có kết quả trúng tuyển thí sinh phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo. Sau ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh.
- Bản chụp (bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y) văn bằng và kết quả học tập đại học hoặc sau đại học. Trường hợp tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học ở nước ngoài yêu cầu nộp kèm bản dịch tiếng Việt có chứng thực (người dự tuyển không phải nộp các loại chứng chỉ như chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học văn phòng).
- Trường hợp người dự tuyển được miễn thi môn ngoại ngữ và môn tin học văn phòng: Yêu cầu nộp bản chụp (bản photo) bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ đối với người được miễn thi môn ngoại ngữ và nộp bản chụp (bản photo) bằng tốt nghiệp và kết quả học tập từ trung cấp trở lên chuyên ngành công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, tin học, toán tin.
- Trường hợp người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức nộp giấy chứng nhận ưu tiên, cụ thể:
+ Đối với các trường hợp ưu tiên là con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có giấy chứng nhận của Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.
+ Đối với trường hợp ưu tiên người dân tộc thiểu số nộp bản sao giấy khai sinh.
+ Đối với các trường hợp ưu tiên khác: nộp bản sao giấy chứng nhận ưu tiên như quyết định xuất ngũ, hoàn thành nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân…
Nếu thời điểm cấp giấy chứng nhận ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
- 03 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (thí sinh hoặc thân nhân).
- Bản cam kết phục vụ lâu dài thời gian 05 năm trở lên tại đơn vị đăng ký dự tuyển theo mẫu: thực hiện đối với thí sinh đăng ký xét tuyển.
Lưu ý:
- Thí sinh đăng ký dự tuyển vào KBNN tỉnh nào thì nộp bộ Phiếu đăng ký dự tuyển trực tiếp tại KBNN tỉnh đó.
- Mỗi bộ Phiếu đăng ký dự tuyển được sắp xếp theo thứ tự như trên và các thành phần tài liệu kèm theo Phiếu đăng ký được dập ghim lại với nhau, người dự tuyển không phải cho vào bì đựng hồ sơ.
- Người dự tuyển lấy mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển, mẫu Bản cam kết phục vụ lâu dài và hướng dẫn khai phiếu đăng ký dự tuyển trên website Bộ Tài chính tại địa chỉ http://mof.gov.vn hoặc website KBNN tại địa chỉ http://vst.mof.gov.vn.
4.2. Lệ phí đăng ký dự tuyển:
- Người đủ điều kiện đăng ký dự tuyển nộp lệ phí dự tuyển là 140.000đ/người.
Trường hợp không đủ điều dự tuyển hoặc thí sinh đăng ký nhưng không tham gia thi tuyển, phỏng vấn xét tuyển, KBNN không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển.
II. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ TRONG TUYỂN DỤNG:
1. Đối với thi tuyển:
1.1. Các môn thi và hình thức thi:
Thí sinh đăng ký dự tuyển phải tham dự các môn thi sau:
a. Môn kiến thức chung
- Hình thức thi: Thi viết.
- Thời gian thi: 180 phút;
- Nội dung: Kiến thức quản lý nhà nước về kinh tế, tài chính; Luật cán bộ, công chức; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN.
b. Môn nghiệp vụ chuyên ngành
- Hình thức thi: Thi viết và thi trắc nghiệm.
- Thời gian thi: Thi viết 180 phút và thi trắc nghiệm 45 phút.
- Nội dung:
+ Ngạch chuyên viên nghiệp vụ: Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Trường hợp tuyển dụng chuyên viên nghiệp vụ vào công tác tại cơ quan KBNN:
Đối với chuyên viên luật: Kiến thức về pháp luật hành chính nhà nước và pháp luật kinh tế.
Đối với chuyên viên xây dựng cơ bản: Kiến thức về xây dựng dân dụng, kiến trúc.
+ Ngạch chuyên viên tin học: Kiến thức chung về công nghệ thông tin, hệ điều hành; lập trình; cơ sở dữ liệu; quản trị mạng và truyền thông.
+ Ngạch kế toán viên: Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn; Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
c. Môn Ngoại ngữ
- Hình thức thi: Thi viết một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
- Thời gian thi: 90 phút.
d. Môn Tin học văn phòng
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm.
- Thời gian thi: 45 phút.
- Nội dung: Kiến thức về sử dụng các ứng dụng của Office (chủ yếu là sử dụng Microsoft Office Word và Microsoft Office Excel).
Thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch chuyên viên tin học được miễn thi môn tin học văn phòng.
1.2. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và tin học
a. Người được miễn thi môn ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
b. Người được miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên đúng 04 chuyên ngành: công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, tin học, toán tin.
1.3. Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển
1.3.1. Cách tính điểm:
a) Thang điểm: Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
b) Điểm các môn thi được tính như sau:
- Môn kiến thức chung: hệ số 1;
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành: Bài thi viết hệ số 2; bài thi trắc nghiệm hệ số 1.
- Môn ngoại ngữ, tin học văn phòng: tính hệ số 1 và không tính vào tổng điểm.
c) Kết quả thi tuyển: Là tổng điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành tính theo điểm b nêu trên cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
1.3.2. Xác định người trúng tuyển:
Người trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức KBNN phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ các bài thi của các môn thi. Trừ trường hợp được miễn môn ngoại ngữ và tin học văn phòng.
b) Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên;
c) Có kết quả thi tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được tuyển cho từng đơn vị theo từng ngạch công chức cần tuyển dụng.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có điểm bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng, người có điểm thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
- Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
2. Đối với xét tuyển:
2.1. Phạm vi, đối tượng xét tuyển:
Xét tuyển đối với những thí sinh tham gia dự tuyển vào ngạch chuyên viên nghiệp vụ, ngạch kế toán viên tại KBNN đóng trên địa bàn thuộc nơi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bô Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc.
2.2. Nội dung xét tuyển:
a. Xét kết quả học tập của người dự tuyển.
- Xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.
- Lưu ý: Đối với những thí sinh có cả bằng tốt nghiệp đại học và sau đại học (có chuyên ngành) phù hợp với vị trí dự tuyển thì thí sinh được quyền lựa chọn bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học để đăng ký dự tuyển. Kết quả học tập được tính trên bảng điểm theo văn bằng do thí sinh đó lựa chọn.
b. Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng.
2.3. Cách tính điểm:
Điểm xét tuyển được tính như sau:
a. Điểm học tập được xác định là điểm bình quân gia quyền kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.
b. Điểm tốt nghiệp trong xét tuyển được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 1, được xác định như sau:
- Nếu sinh viên được làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp thì điểm tốt nghiệp là điểm đồ án, khóa luận tốt nghiệp (điểm luận văn tốt nghiệp, điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp, học phần cuối khóa chuyên ngành).
- Nếu sinh viên không được làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp mà phải thi tốt nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp thì điểm tốt nghiệp là điểm bình quân gia quyền kết quả các bài thi tốt nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên ngành.
c. Đối với những người dự tuyển tốt nghiệp các trường đào tạo theo hệ thống tín chỉ, điểm bằng chữ A, B, C, D, F…, điểm học tập và điểm tốt nghiệp được xác định như sau:
- Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ (trên bảng điểm chỉ ghi điểm học tập, không có điểm tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp): điểm học tập và điểm tốt nghiệp được xác định là điểm bình quân gia quyền của điểm các môn học, được quy đổi theo thang điểm 100 nhân hệ số 3 (trong đó được phân ra: nhân hệ số 2 để tính điểm học tập; nhân hệ số 1 để tính điểm tốt nghiệp hoặc điểm luận văn tốt nghiệp);
- Trường hợp người dự xét tuyển có bảng điểm thang điểm 4, thang điểm chữ cách xác định điểm hồ sơ được thực hiện như sau: Vận dụng quy định tại Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành quy chế đào tạo đại học và cao đẳng để tính điểm hồ sơ, khi quy đổi từ thang điểm 4 sang thang điểm chữ và sang thang điểm 10 thì lấy trung bình cộng của điểm tối thiểu và điểm tối đa làm cơ sở tính điểm hồ sơ, cụ thể như sau:
Thang điểm chữ | Thang điểm 4 | Thang điểm 10
A (8,5-10) | tương đương với 4 | quy đổi thành 9,25
B (7,0-8,4) | tương đương với 3 | quy đổi thành 7,7
C (5,5-6,9) | tương đương với 2 | quy đổi thành 6,2
D (4,0-5,4) | tương đương với 1 | quy đổi thành 4,7
F (dưới 4) | tương đương với 0 | quy đổi thành 2,0
- Trường hợp người dự xét tuyển có bảng điểm chỉ có các điểm chữ A+, A, B+, B, C+, C, D+, D, F và không có điểm theo thang điểm 10, thực hiện quy đổi từ điểm chữ sang thang điểm 10 như sau:
A+ (9,0-10) quy đổi thành 9,50
A (8,5-9,0) quy đổi thành 8,75
B+ (8,0-8,4) quy đổi thành 8,20
B (7,0-7,9) quy đổi thành 7,45
C+ (6,5-6,9) quy đổi thành 6,70
C (5,5-6,4) quy đổi thành 5,95
D+ (5,0-5,4) quy đổi thành 5,2
D (4,0-4,9) quy đổi thành 4,5
F (dưới 4) quy đổi thành 2,00
- Trường hợp người dự xét tuyển có bảng điểm ghi điểm các môn học xuất sắc, tốt, rất khá, khá, đạt, không đạt và không có điểm theo thang điểm 10, thực hiện quy đổi sang thang điểm 10 như sau:
Xuất sắc: quy đổi bằng trung bình của điểm Xuất sắc là 9.5
Tốt: quy đổi bằng trung bình của điểm Giỏi là 8.5
Rất khá: quy đổi bằng trung bình của điểm Khá là 7.5
Khá: quy đổi bằng trung bình của điểm Trung bình khá là 6.5
Đạt: quy đổi bằng trung bình của điểm Trung bình là 5.5
Không đạt: quy đổi bằng trung bình của Yếu là 4.5
Lưu ý: Không tính vào kết quả điểm học tập và kết quả điểm tốt nghiệp các môn học điều kiện (các môn học không có đơn vị học trình trong bảng điểm).
c. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 1.
d. Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm phỏng vấn tính theo quy định trên và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.
2.4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển dụng công chức:
a. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức KBNN phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm phỏng vấn, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng đơn vị tuyển dụng, từng ngạch tuyển dụng.
b. Trường hợp có từ 2 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở ngạch cần tuyển dụng, người có điểm học tập cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm học tập bằng nhau thì người có điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
c. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét tuyển lần sau.
III. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG:
Chỉ tiêu tuyển dụng xem chi tiết tại bảng chỉ tiêu đính kèm thông báo này.
IV. TỔ CHỨC TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
Từ 8 giờ 30 phút ngày 25/4/2016 đến 16 giờ 30 phút ngày 29/4/2016. Các trường hợp nộp sau thời gian nói trên đều không hợp lệ.
2. Địa điểm nộp hồ sơ:
- Thí sinh đăng ký dự tuyển vào KBNN tỉnh nào thì nộp Phiếu đăng ký dự tuyển trực tiếp tại KBNN tỉnh đó.
Trường hợp thí sinh đăng ký dự tuyển vào cơ quan KBNN nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại cơ quan KBNN, địa chỉ 32 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội.
3. Lệ phí đăng ký dự tuyển: 140.000 đồng/thí sinh.
4. Thời gian tổ chức thi tuyển, xét tuyển:
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển; thông báo thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng; kết quả tuyển dụng sẽ được đăng tải trên website Bộ Tài chính tại địa chỉ http://www.mof.gov.vn, website KBNN tại địa chỉ http://vst.mof.gov.vn hoặc gửi cho thí sinh theo địa chỉ liên lạc trên phong bì thư mà thí sinh đã nộp.
5. Lưu ý:
- Thí sinh dự tuyển phải nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển, không tiếp nhận gửi qua đường bưu điện hoặc người khác nộp thay.
- Mỗi thí sinh chỉ được nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (thi tuyển hoặc xét tuyển) vào 01 ngạch công chức tại 01 KBNN tỉnh nơi dự kiến sẽ nhận công tác nếu trúng tuyển. Nếu thí sinh không thực hiện đúng quy định sẽ không được tham gia dự tuyển.
- KBNN không hoàn trả lại bộ Phiếu đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển mà thí sinh đã nộp.
- KBNN không phân biệt loại hình đào tạo và văn bằng, chứng chỉ (chính quy, tại chức, liên thông, chuyên tu, từ xa, văn bằng 2, theo niên hạn hoặc theo tín chỉ), không phân biệt trường công lập và trường ngoài công lập khi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp thí sinh tốt nghiệp liên thông, văn bằng 2, sau đại học, không yêu cầu thí sinh nộp bằng tốt nghiệp, bảng điểm bậc cao đẳng (trung cấp), văn bằng 1 hoặc đại học.
- KBNN không tổ chức các lớp ôn thi tuyển, xét tuyển; không tổ chức biên soạn và bán tài liệu ôn thi tuyển, xét tuyển. KBNN không chịu trách nhiệm đối với các lớp ôn thi và tài liệu ôn tập của các tổ chức, cá nhân tự tổ chức.
Mọi chi tiết cụ thể, thí sinh liên hệ với KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc KBNN địa chỉ 32 Cát Linh - Đống Đa - Hà Nội.
6. Mau Ban cam ket phuc vu lau dai tai don vi xet tuyen.doc
5. Huong dan cach ke khai phieu.docx
4. Mau Phieu dang ky xet tuyen.doc
3. Mau Phieu dang ky thi tuyen.doc
2. Bang chi tieu tuyen dung cong chuc KBNN nam 2016.pdf
0 nhận xét :
Đăng nhận xét